Tiếng Việt vốn rất phong phú về từ, trong đó từ láy dễ bị phát âm sai và viết không đúng chính tả.
Sau đây là những ví dụ:
Ngặt nghèo: quá ngặt làm cản trở, khó khăn, gây cảm giác khó chịu.
Ngặt nghẽo: cười liên tục, ngiêng ngả cả người.
Ngoằn ngoèo: nhiều đường uốn lượng liên tiếp.
Ngoắt ngoéo: có nhiều đường vòng, lỗi rẽ quanh co.
Ngoằng ngoẵng: có độ dài quá mức bình thường.
Ngoam ngoáp: nhai liên tục, miệng há to.
Ngoe nguẩy: khẽ cử động, uốn qua uốn lại nhẹ nhàng.
Ngoèo ngoẹo: quấy khóc dai dẳng.
Ngồm ngoàm: phồng miệng ăn từng miếng to.
Ngờ ngẫn: kém tinh khôn, chậm chạp trong ứng xử.
Mũm mĩm: béo lẳn, tròn trĩnh.
Mủm mỉm: cười hơi hé miệng, không phát ra tiếng.
Manh mún: tủn mủn, nhỏ nhặt.
Xăm xắp: nước phủ kín bề mặt nhưng không đầy.
Xăm xăm: đi một mạch, nhanh.
Xăng xái: tỏ ra nhanh nhảu, nhiệt tình.
Xập xệ: lôi thôi, qua loa tạm bợ.
Xây xẩm: bị choáng váng đột ngột.
Xẻn lẻn: có vẻ e dè.
Xềnh xệch: kéo vật nặng trên mặt đất một cách mạnh mẽ.
Xỏ xiên: không nói thẳng vấn đề (nói xấu).
Xòm xọp: vẻ cồng kềnh nhưng lại nhẹ.
Xóp xọp:teo tóp, co rút lại.
Xô xát: cãi cọ và xô đẩy.
Xởi lởi: cởi mở, dễ gần.
Xơ xác: tan tành, tả tơi.
Bài viết này dành cho những người hay viết sai chính tả, nhầm lẫn giữa ng và ngh; s và x, dấu ngã và hỏi.
Trả lờiXóaMình là người Việt nhưng đi TQ mới về nước mình rất muốn nâng cao trình độ tiếng Việt của mình. cảm ơn bạn.
Trả lờiXóaNgặt nghẽo: cười liên tục, ngiêng ngả cả người.
Trả lờiXóa-> nghiêng
Ngoằn ngoèo: nhiều đường uốn lượng liên tiếp
-> lượn
Ngoắt ngoéo: có nhiều đường vòng, lỗi rẽ quanh co.
-> lối
Ngờ ngẫn: kém tinh khôn, chậm chạp trong ứng xử.
-> Ngớ ngẩn
Xóp xọp không có trong từ điển Tiếng Việt & Wiki.
soi kĩ gke ak!
Xóatrong sách giáo khoa Tiếng Việt thường có mục từ khó..Vậy những từ như thế nào được đưa vào từ khó và có những loại từ khó nào ạ???
Trả lờiXóaThanks
Trả lờiXóaCảm ơn bạn, mình dùng bài viết này để cho học sinh tiếng Việt của mình luyện viết chính tả các từ khó.
Trả lờiXóaHiền, Úc Châu
khấp khuỷu
Trả lờiXóaRẤT CẢM ƠN SOẠN GIẢ
Trả lờiXóa